MÃ LỖI MÁY LẠNH SAMSUNG
- Mã lỗi máy lạnh Samsung, Panasonic, Daikin
- Nhộn nhịp dịch vụ cho thuê máy lạnh
- Tại sao phải vệ sinh máy lạnh
- E1: Giải thích và kiểm tra = dàn lạnh nhiệt điện trở phòng lỗi – Mở hoặc đóng mạch – Kiểm tra và thay thế nếu cần thiết. Operation = Hoạt động, Flashing Display Timer = Màn hình nhấp nháy Timer = Turbo = Yes Turbo = Có.
- E2: Giải thích và kiểm tra = dàn lạnh ống nhiệt điện trở lỗi – – Open hay bị đóng mạch – Kiểm tra và thay thế nếu cần thiết. Operation = Hoạt động, Flashing Display Timer = Màn hình nhấp nháy Timer = Turbo = Yes Turbo = Có.
- E3: Giải thích và kiểm tra = dàn lạnh quạt trục trặc động cơ – Kiểm tra và thay thế nếu cần thiết.Operation = Hoạt ộng, Flashing Display Timer = Màn hình nhấp nháy Timer = Turbo = Yes Turbo = Có.
- Er – 01: Lỗi cảm biến nhiệt độ dàn lạnh.
- Er – 05: Lỗi cảm biến nhiệt độ dàn lạnh.
- Er – 06: EPROM lỗi.
- Er – 11: Bất thường gia tăng hoạt động hiện tại
- Er – 12: Bất thường tăng nhiệt độ OLP.
- Er – 13: Bất thường gia tăng của nhiệt độ xả.
MÃ LỖI MÁY LẠNH PANASONIC
(Dòng máy từ 2007 – 2010)
- 11H: Lỗi đường truyền giữa dàn lạnh và dàn nóng.
- 12H: Lỗi khác công suất giữa dàn nóng và dàn lạnh.
- 14H: Lỗi cảm biến nhiệt độ phòng.
- 15H: Lỗi cảm biến nhiệt máy nén.
- 16H: Dòng điện tải máy nén quá thấp.
- 19H: Lỗi quạt dàn lạnh trong nhà.
- 23H: Lỗi cảm biến nhiệt độ dàn lạnh.
- 25H: Mạch e-ion lỗi.
- 27H: Lỗi cảm biến nhiệt độ.
- 28H: Lỗi cảm biến nhiệt độ giàn nóng.
- 30H: Lỗi cảm biến nhiệt độ ống ra của máy nén.
- 33H: Lỗi kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh.
- 58H: Lỗi mạch PATROL.
- 59H: Lỗi mạch ECO PATROL.
- 97H: Lỗi quạt dàn nóng.
- 99H: Nhiệt độ dàn lạnh quá thấp. ( đóng băng )
- 90F: Lỗi trên mạch PFC ra máy nén.
- 91F: Lỗi dòng tải máy nén quá thấp.
- 93F: Lỗi tốc độ quay máy nén.
- 95F: Nhiệt độ dàn nóng quá cao.
- 96F: Quá nhiệt bộ transistor công suất máy nén (IPM)
- 97F: Nhiệt độ máy nén quá cao.
- 98F: Dòng tải máy nén quá cao.
- 99F: Xung DC ra máy nén quá cao.
MÃ LỖI MÁY LẠNH DAIKIN
- P4: Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt Invecter. Lỗi boar mạch.
- PJ: Lỗi cài đặt công tắc dàn nóng.
- D0: Thiếu gas. Lỗi do cảm biến nhiệt (R4T,R3T). Lỗi cảm biến ngoài trời thấp. Lỗi do dàn nóng.
- D2: Nguồn điện cắt không đều. Mất pha. Lỗi boar mạch, máy nén, moto quạt. Lỗi dây truyền tín hiệu.
- D3: Lỗi do vận hành kiểm tra.
- D4: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng.
- D5: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và Camera. Lỗi có thể do dây điều khiển.
- D7: Lỗi đường truyền do kết nối giữa các dàn nóng.
- D8: Lỗi đường truyền tín hiệu giữa Camera “M” và “S”.
- D9: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng không cùng một hệ thống. Lỗi boar dàn lạnh.
- DI: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa Camera điều khiển trung tâm và dàn lạnh. Lỗi boar.
- DT: Hệ thống lạnh chưa được áp dụng không tương thích dây điều khiển /đường ống ga. Lỗi boar dàn lạnh. Van chặn gas chưa mở.
- L4: Lỗi nhiệt độ cánh tản biến cảm tăng.
- L5: Máy nén biến tần bất thường.
- L6: Lỗi do dòng biến cảm không bình thường. Lỗi boar mạch In vecter.
- L9: Lỗi do sự khởi động máy nén biến tần. Van chặn gas chưa mở. Lỗi boar.
- LC: Lỗi do kết nối gữa boar Invecter và boar điều khiển.